Có thể bạn đã nghe nhiều đến khái niệm “định mức sơn vạch kẻ đường” nhưng lại không biết đó là gì, cụ thể ra sao? Hãy tham khảo kỹ bài viết dưới đây của Sơn Tùng Thuỷ để không còn bỡ ngỡ và hiểu được định mức sơn vạch kẻ đường là bao nhiêu nhé!
Định mức sơn vạch kẻ đường là gì?
Định mức sơn chính là mức tiêu hao sơn tính theo kg/m2, hoặc lít/m2. Hay có thể hiểu định mức sơn là con số thể hiện lượng sơn phủ được trên bề mặt sử dụng trong 1m2.
Mỗi sản phẩm sơn vạch kẻ đường đến từ các nhà sản xuất khác nhau sẽ có định mức sơn khác nhau. Biết được định mức sơn của loại sơn vạch kẻ đường định dùng sẽ giúp bạn ước lượng được số sơn cần mua, tránh lãng phí.
Trên thực tế, định mức sơn vạch kẻ đường phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố:
- Dựa theo uy tín chất lượng của sơn chính hãng và sơn kém chất lượng. Trong quá trình sử dụng sơn vạch kẻ đường, sơn bị hao tổn trên bề mặt càng nhiều chứng tỏ chất lượng sơn kém so với sơn chính hãng có độ dôi sơn tốt hơn. Đồng nghĩa với việc giá thành sơn sẽ có sự chênh lệch, mọi người nhớ lưu ý trong quá trình lựa chọn đại lý sơn uy tín để mua hàng.
- Định mức sơn kẻ vạch giữa các hãng thương hiệu sẽ có sự khác nhau
- Một yếu tố nữa cũng quyết định đến định mức sơn kẻ vạch chính chính là số lượng và diện tích sơn càng lớn thì độ dôi sơn càng cao. Từ đó mà định mức sơn kẻ vạch thực tế sẽ khác đi.
- Tay nghề kinh nghiệm của thợ thi công sơn: một đơn vị thi công chuyên nghiệp thi công sơn sẽ dôi hơn so với một đơn vị kém chuyên nghiệp, non kinh nghiệm.
- Bề mặt thi công sơn vạch kẻ đường: Một bề mặt hoàn thiện, đạt tiêu chuẩn sẽ giúp sơn thi công được nhiều diện tích hơn.
Định mức sơn kẻ vạch đường của một số hãng sơn
Dưới đây là định mức sơn vạch kẻ đường của một số sản phẩm đang được ưa chuộng trên thị trường hiện nay để mọi người tham khảo cũng như lựa chọn sản phẩm sơn sơn kẻ vạch phù hợp với công trình của mình nhé.
Sản phẩm | Đóng gói | Định mức |
Sơn vạch kẻ đường Nippon | Lon 5 lít | 5 -7,5m2/lít với độ dày màng khô 40µm |
Sơn vạch kẻ đường Durgo | Lon 5kg và thùng 20kg | 0,3 -0,6m2/Kg |
Sơn vạch kẻ đường Joton | Lon 5kg | 3 – 5 m2/kg/lớp |
Sơn vạch kẻ đường Đại Bàng | Lon 2,5kg và Lon 3kg | 0,3 – 0,6kg/m2 |
Sơn vạch kẻ đường Kova K-462-2-5 | Lon 4kg và thùng 20kg | 1.5 – 2.0 m2/kg/lớp |
Sơn vạch kẻ đường Rainbow | Lon 4 lít và thùng 18 lít | 4 – 5m2/lít |
Sơn vạch kẻ đường Seamaster | Lon 5 lít | 7m2/ lít |
Hy vọng với những kiến thức bổ ích trên sẽ giúp bạn nắm được định mức sơn vạch kẻ đường để có thể cân đối khối lượng vật tư cho công trình của mình
Xem thêm : Địa chỉ mua sơn kẻ đường giao thông giá rẻ